Nói về hai chữ “An Yên” trong ngôn ngữ thời cộng sản

Cac Bai Khac

No sub-categories

Nói về hai chữ “An Yên” trong ngôn ngữ thời cộng sản

David Thiên Ngọc (Danlambao) – Gần đây tôi có đọc được một stt ngăn ngắn của một người là “Hội viên Hội nhà văn Tp HCM”, trên trang thơ của cô ấy có dùng hai từ “yên an”. Tôi “mỉm cười” và đành “á khẩu” vì đó là câu chữ của “một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng và sắc sảo” (có người nói thế) nên vị trí của tôi chẳng là gì!… Lúc này mới có một độc giả cmt thắc mắc và nói rằng họ không hiểu hai từ “an yên” nghĩa là gì? Và rằng trong tự điển tiếng Việt họ chưa thấy 2 từ đó. Nhà thơ tác giả stt đó giải thích “an yên” trong ý nghĩa “bình yên và an nhiên”. Đồng thời cô nói thêm “là người viết không nhất thiết phải theo tự điển tiếng Việt, mà phải biết sáng tạo từ ngữ, làm mới ngôn từ và tư duy. (!!!???)
Tôi đứng trên góc độ của một nhà nghiên cứu và phê bình văn học, đồng thời nhiều năm đi sâu trong lĩnh vực “Ngôn Ngữ Học” từ những năm 70s của thế kỷ trước ở đại học Văn Khoa Sài Gòn bậc Tiến Sĩ văn chương. Tôi chỉ biết ngửa mặt cười và “khá khen cho hậu bối” đã biết “sáng tạo từ ngữ, làm mới ngôn từ và tư duy”. Một việc làm mà ít ai làm được và đứng vững tồn tại. Một điều cần nói là từ trước đến giờ tiếng Việt Nam, ngôn ngữ Việt Nam qua bao thời kỳ lịch sử, nước ta chưa có “Viện Hàn Lâm Ngôn Ngữ”. Do đó từ điển Tiếng Việt cũng qua bao thăng trầm… thế nhưng cũng chỉ giải nghĩa, chú thích, dẫn dụ câu từ cho sáng nghĩa của từ đang giải thích mà thôi chứ chưa hề có “phát minh, sáng tạo tùy tiện” một từ mới nào đó ra rồi đưa vào và giải thích theo cảm tính chủ quan cả! Nhất là những từ “ghép” như hai từ “an yên” nói trên.
Xét rõ về hai từ An và Yên thì từ nguyên của nó là từ Hán Việt trong đó hai chữ An = 安 và Yên (cũng là) = 安 hai chữ cùng nằm trong một ngữ cảnh của nhà thơ đang dùng. Hai từ chữ Hán trên là một chữ và một nghĩa mà khi đã dùng từ này thì không dùng từ kia khi đứng bên nhau để chỉ cho một trạng thái.
Tổng quát thì chữ an (Hán tự) có 9 chữ như sau 媕 an • 安 an • 桉 an • 殷 an • 氨 an • 銨 an • 铵 an • 鞌 an • 鞍 an nhưng chỉ có một chữ an =安 tôi dẫn ở trên là chữ nhà thơ dùng và chữ yên (Hán tự) có 24 chữ yên như sau : 咽 yên • 嚥 yên • 垔 yên • 嫣 yên • 安 yên • 殷 yên • 洇 yên • 湮 yên • 烟 yên • 焉 yên• 煙 yên • 燕 yên • 禋 yên • 胭yên • 臙 yên • 菸 yên • 蔫 yên • 讌 yên • 鄢 yên • 閼 yên • 阏 yên • 鞌 yên • 鞍 yên •